Chi tiết Quy hoạch hạ tầng giao thông Phú Quốc 2020 - 2030

Với những định hướng phát triển trong tương lai, thành phố Phú Quốc được ưu ái nâng cấp phát triển cơ sở hạ tầng với nhiều dự án nghìn tỷ đồng. Tầm nhìn 2030 trở thành trung tâm du lịch, nghỉ dưỡng sinh thái chất lượng cao. Với nhiều cơ chế ưu đãi đặc biệt, vùng đất Phú Quốc đã thu hút được đông đảo nhà đầu tư đến với hòn đảo này.


Quy hoạch các tuyến giao thông đường bộ Phú Quốc 2030

Có rất nhiều tuyến đường được mở rộng với lộ giới lên đến 50m – 60m với hàng lang cây xanh rộng 20, 30m, mặt đường 4 làn…

Quy hoạch các tuyến giao thông đường bộ Phú Quốc 2030Quy hoạch các tuyến giao thông đường bộ Phú Quốc 2030

Năm 2021, các dự án giao thông chủ yếu là xây dựng mới, mở rộng, cải tạo các tuyến đường trên địa bàn thành phố Phú Quốc.

Đơn cử như dự án nâng cấp, mở rộng đường Dương Đông – Cửa Cạn – Gành Dầu và xây dựng mới nhánh nối với đường trục Nam – Bắc 919 tỷ đồng; đường trung tâm Bãi Trường đoạn 3 và các đường nhánh tại TP Phú Quốc gần 1.500 tỷ đồng.

Quy hoạch đường Dương Đông – Cửa Cạn – Gành Dầu, dài 27km

Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp III, địa hình đồng bằng Vtk=(60- 80)Km/h, mặt cắt quy hoạch tương đương đường cấp II, có bố trí dải phân cách giữa, lộ giới 42,0m. Trong đó, nền đường rộng 26,0m gồm:

– Mặt đường, gồm :

04 làn xe ô tô : 4 x 3.50m = 14,00m.
02 làn xe (hỗn hợp) : 2 x 3.50m = 7,00m.
– Dải phân cách giữa : = 3,00m.

– Dải an toàn : 2 x 0,50m = 1,00m.

– Lề : 2 x 0,50m = 1,00m.

Dải cây xanh 02 bên đường rộng tổng cộng 16,0m có dự phòng đất bố trí tuyến xe điện mặt đất (Tramway).

Quy hoạch đường Bãi Trường – Vịnh Đầm, dài 2,5km

Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp III địa hình đồng bằng và đồi, Vtk 80Km/h, lộ giới 24,0m. Trong đó, nền đường rộng 12,0m, gồm:

– Mặt đường 02 làn xe :2×3,50m = 7,00m.

– Lề đường :2×2,50m = 5,00m.

Dải cây xanh 02 bên đường rộng tổng cộng 12,0m

Quy hoạch đường ven biển Bãi Trường, dài 10,68km

Quy hoạch đường ven biển Bãi TrườngQuy hoạch đường ven biển Bãi Trường

Tuyến đường ven biển Bãi Trường với phạm vi quy hoạch rộng 66 m, tính từ mép nước biển trung bình, gồm các phân khu chức năng như:

Dãy cây xanh rộng 10 m tiếp giáp với các dự án sẽ được trồng các loại cỏ, cây xanh,

Đường giao thông rộng 6 m có hướng dốc về bãi biển;

Hành lang bãi biển rộng 50 m tính từ mép nước biển là bãi cát phục vụ cho các hoạt động vui chơi, giải trí của người dân và du khách như ngắm biển, tắm biển, thể thao trên cát…

Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc
Ở thời điểm này, việc nghiên cứu quy hoạch làm cơ sở đầu tư đường cất hạ cánh số 2 là cần thiết. Nếu chỉ có 1 đường cất hạ cánh, khi tiến hành duy tu, sửa chữa lớn sẽ phải đóng cửa khai thác CHKQT Phú Quốc một vài tháng, trong khi giao thông hàng không đóng vai trò quan trọng , việc đóng cửa khai thác cảng sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế – xã hội của thành phố Phú Quốc nói riêng và tỉnh Kiên Giang nói chung.

Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc

Hiện Bộ GTVT đang đề nghị Bộ Tài chính bố trí vốn năm 2020 cho Cục Hàng không Việt Nam tổ chức điều chỉnh quy hoạch CHKQT Phú Quốc cho phù hợp với Quyết định 236/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Dự kiến đến tháng 10-2020, Bộ GTVT sẽ phê duyệt quy hoạch điều chỉnh CHKQT Phú Quốc.

quy hoạch sân bay Phú QuốcQuy hoạch sân bay Phú Quốc

Các công trình chính: 01 đường cất hạ cánh 3.000m x 45m; hệ thống đường lăn, sân đỗ tàu bay đồng bộ với đường hạ cất cánh. Xây dựng thêm 01 đường cất hạ cánh 4.000m x 60m. Nâng cấp, mở rộng nhà ga hành khách 15 triệu hành khách/năm; xây dựng mở rộng nhà ga hàng hóa đạt 500.000 tấn hàng hóa/năm; mở rộng sân đỗ tàu bay; hệ thống A-SMGCS với SMR/MLAT; xây dựng các công trình dịch vụ khác, kho nhiên liệu hàng không, bãi tập kết sửa chữa trang thiết bị mặt đất, cơ sở bảo dưỡng tàu bay.

Về đầu tư mở rộng nhà ga hành khách, Bộ GTVT cho biết, hiện Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam (ACV) đã có kế hoạch đầu tư xây dựng nhà ga hành khách T2, công suất 6 triệu hành khách/năm với tổng mức đầu tư dự kiến khoảng 2.950 tỷ đồng. Việc chuẩn bị, thực hiện đầu tư sẽ được thực hiện ngay sau khi quy hoạch điều chỉnh được duyệt.

quy hoạch sân bay Phú Quốc

Sân bay Phú Quốc cũ được quy hoạch khu đô thị

Quy hoạch hệ thống cảng biển Phú Quốc
Quy hoạch cụm cảng đảo Phú Quốc về cơ bản tuân thủ theo quy hoạch chung xây dựng đảo Phú Quốc đến năm 2030 được phê duyệt trong Quyết định số 633/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ và phù hợp với quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển đồng bằng sông Cửu Long (nhóm số 6) đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
Quy hoạch Khu bến tại khu vực phường An Thới

– Quy mô quy hoạch của cảng dự kiến có năng lực thông quan 280 ngàn tấn hàng hóa và 440 ngàn hành khách/năm, bao gồm 02 khu chức năng: Khu cảng đầu mối gồm cầu dẫn dài 132m, rộng 8,5m và cầu chính dài 100m, rộng 15m có thể cùng lúc cập 01 tàu 03 ngàn tấn, 01 tàu 02 ngàn tấn và tàu chở khách ven biển có sức chở 200 đến 300 khách.

Khu cảng chuyển tải (bến phao) cho các loại tàu biển trọng tải 30 ngàn tấn và tàu chở khách quốc tế từ 1.000 – 2.000 khách.

Quy hoạch Khu bến tại khu vực Vịnh Đầm

– Quy mô đầu tư xây dựng bao gồm: Đê ngăn sóng dài khoảng 1250m; bến hành khách với 3 ÷ 4 cầu bến cho tàu cao tốc, cánh ngầm sức chở 150 ÷ 250 hành khách; bến hàng hóa với 02 cầu bến cho tàu chở hàng đến 3.000 DWT và bến phao cho tàu chở hàng lỏng 5.000 DWT.

– Năng lực thông qua năm 2020 khoảng 0,6 ÷ 0,7 triệu T/năm hàng hóa và 760 ÷880 ngàn lượt khách/năm.

Quy hoạch Khu bến tại khu vực Mũi Đất Đỏ

Quy mô cảng biển quốc tế tổng hợp và dịch vụ hậu cần dầu khí Phú Quốc. Xây dựng các công trình phục vụ ngành dầu khí, căn cứ cho các nhà thầu cung cấp dịch vụ ngành dầu khí, khu sản xuất các mặt hàng công nghệ cao. Cầu cảng tiếp nhận tàu 10.000DWT. Xây dựng đê chắn sóng phía Tây và phía Nam của khu cảng.
Cảng hành khách Quốc tế Phú Quốc

Quy hoạch Cảng Hành khách quốc tế Phú Quốc (tại phường Dương Đông)

Quy mô Cảng Hành khách quốc tế Phú Quốc với năng lực thông qua đến năm 2020 dự kiến 200 ngàn khách, cỡ tàu cập bến 225.000GT và 30.000DWT; đến năm 2030 dự kiến 500 ngàn khách, cỡ tàu cập bến 225.000GT và 30.000DWT. Từ đó đất Dương Đông có thể lại sẽ tăng giá.

Quy hoạch Khu bến Bãi Vòng

Quy mô Khu bến Bãi Vòng phát triển mở rộng diện tích khu hậu cần cảng, xây dựng mới thêm cầu cảng tiếp nhận các loại tàu hàng, tàu cao tốc, phà biển, du thuyền và thủy phi cơ cập bến.

Năng lực thông qua năm 2020 là 350 ngàn khách, đến năm 2030 dự kiến 500 ngàn khách; cầu cảng hàng hóa tiếp nhận tàu từ 1.000 – 5.000 DWT.

QUY HOẠCH CÁC TUYẾN ĐƯỜNG GIAO THÔNG TẠI PHÚ QUỐC

1.1. Đường An Thới - Dương Đông - Suối Cái, dài 39km

Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp III địa hình đồng bằng và đồi, Vtk=80Km/h, mặt cắt quy hoạch tương đương đường cấp I, có bố trí dải phân cách giữa, lộ giới 60,0m. Trong đó, nền đường rộng 26m, gồm:

- Mặt đường 04 làn xe ô tô : 4x3,75m = 15,00m.

- Dải phân cách giữa : = 3,00m.

- Dải an toàn : 2x0,50m = 1,00m.

- Lề : 2x3,50m = 7,00m.

Dải cây xanh 02 bên đường rộng tổng cộng 34,0m có dự phòng đất bố trí tuyến xe điện mặt đất (Tramway) phía bên phải tuyến theo chiều từ An Thới đi Suối Cái.

quy hoạch phú quốc

1.2. Đường Suối Cái - Bãi Thơm, dài 11km

Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp III địa hình vùng núi, Vtk=60Km/h, mặt cắt quy hoạch tương đương đường cấp II, có bố trí dải phân cách giữa, lộ giới 32,0m. Trong đó, nền đường rộng 16,5m, gồm:

- Mặt đường 02 làn xe : 2x3,75m = 7,50m.

- Dải phân cách giữa : = 3,00m.

- Dải an toàn : 2x0,50m = 1,00m.

- Lề đường : 2x2,50m = 5,00m.

Dải cây xanh 02 bên đường rộng tổng cộng 15,5m.

1.3. Đường Suối Cái - Ngã 3 Rạch Vẹm - Gành Dầu, dài 19km

Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp III địa hình vùng núi, Vtk=40Km/h, lộ giới 21,0m. Trong đó, nền đường rộng 9,0m, gồm:

- Mặt đường 02 làn xe : 2x3,00m = 6,00m.

- Lề đường : 2x1,50m = 3,00m.

Dải cây xanh 02 bên đường rộng tổng cộng 12,0m.

1.4. Đường Dương Đông - Cửa Lấp - Bãi Khem, dài 27km

Căn cứ vị trí, vai trò có thể chia tuyến đường này thành 03 đoạn như sau:

a) Đoạn Dương Đông - Cửa Lấp, dài 9,5km

Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp III địa hình đồng bằng và đồi, Vtk=60Km/h, lộ giới 42,0m. Trong đó, nền đường rộng 12,0m, gồm:

- Mặt đường 02 làn xe : 2x3,50m = 7,00m.

- Lề đường : 2x2,50m = 5,00m.

Dải cây xanh 02 bên đường rộng tổng cộng 30,0m.

b) Đoạn Cửa Lấp - An Thới, dài 16km

Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp III địa hình vùng núi, Vtk=60Km/h, mặt cắt quy hoạch tương đương đường cấp II, có bố trí dải phân cách giữa, lộ giới 50,0m. Trong đó, nền đường rộng 26,0m, gồm:

- Mặt đường 04 làn xe ô tô : 4x3,75m = 15,00m.

- Dải phân cách giữa : = 3,00m.

- Dải an toàn : 2x0,50m = 1,00m.

- Lề : 2x3,50m = 7,00m.

Dải cây xanh 02 bên đường rộng tổng cộng 24,0m có dự phòng đất bố trí tuyến xe điện mặt đất (Tramway) phía bên phải tuyến theo chiều từ An Thới đi Cửa Cạn.

c) Đoạn An Thới - Bãi Khem, dài 1,5km

Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp IV địa hình vùng núi, Vtk= 40Km/h, lộ giới 21,0m. Trong đó, nền đường rộng 8.5m, gồm:

- Mặt đường 02 làn xe : 2x2,75m = 5,50m.

- Lề đường : 2x1,50m = 3,00m.

Dải cây xanh 02 bên đường rộng tổng cộng 12,5m.

quy hoạch phú quốc

1.5. Đường Dương Đông - Cửa Cạn - Gành Dầu, dài 27km

Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp III, địa hình đồng bằng Vtk=(60- 80)Km/h, mặt cắt quy hoạch tương đương đường cấp II, có bố trí dải phân cách giữa, lộ giới 42,0m. Trong đó, nền đường rộng 26,0m gồm:

- Mặt đường, gồm :

04 làn xe ô tô : 4 x 3.50m = 14,00m.

02 làn xe (hỗn hợp) : 2 x 3.50m = 7,00m.

- Dải phân cách giữa : = 3,00m.

- Dải an toàn : 2 x 0,50m = 1,00m.

- Lề : 2 x 0,50m = 1,00m.

Dải cây xanh 02 bên đường rộng tổng cộng 16,0m có dự phòng đất bố trí tuyến xe điện mặt đất (Tramway).

1.6. Đường Bãi Thơm - Hàm Ninh - Bãi Vòng - Vịnh Đầm, dài 45km

Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp IV địa hình vùng núi, Vtk=40Km/h, lộ giới 21,0m. Trong đó, nền đường rộng 9,0m, gồm:

- Mặt đường 02 làn xe : 2x3,00m = 6,00m.

- Lề đường : 2x1,50m = 3,00m.

Dải cây xanh 02 bên đường rộng tổng cộng 12,0m.

1.7. Đường Rạch Vẹm - Rạch Tràm - Bãi Thơm, dài 18,5km

Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp IV địa hình vùng núi, Vtk=40Km/h, lộ giới 21,0m. Trong đó, nền đường rộng 9,0m, gồm:

- Mặt đường 02 làn xe : 2x3,00m = 6,00m.

- Lề đường : 2x1,50m = 3,00m.

Dải cây xanh 02 bên đường rộng tổng cộng 12,0m.

1.8. Đường Suối Cái - Mũi Chồng, dài 12km

Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp IV địa hình vùng núi, Vtk=40Km/h, lộ giới 21,0m. Trong đó, nền đường rộng 9,0m, gồm:

- Mặt đường 02 làn xe : 2x3,00m = 6,00m.

- Lề đường : 2x1,50m = 3,00m.

Dải cây xanh 02 bên đường rộng tổng cộng 12,0m.

quy hoạch phú quốc

1.9. Đường Cửa Cạn - Suối Cái, dài 8km

Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật mỗi tuyến đường cấp II địa hình vùng núi, Vtk=80Km/h, lộ giới 42,0m. Trong đó, nền đường rộng 22,5m, gồm:

- Mặt đường, gồm:

04 làn xe ô tô : 4 x 3.50m = 14,00m.

02 làn xe (hỗn hợp) : 2 x 2.50m = 5,00m.

- Dải phân cách giữa : = 1,50m.

- Dải an toàn : 2 x 0,50m = 1,00m.

- Lề : 2 x 0,50m = 1,00m.

Dải cây xanh 02 bên đường rộng tổng cộng 19,5m.

1.10. Đường Gành Gió - Núi Tượng, dài 6km

Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp IV địa hình vùng núi, Vtk=40Km/h, lộ giới 21,0m. Trong đó, nền đường rộng 9,0m, gồm:

- Mặt đường 02 làn xe : 2x3,00m = 6,00m.

- Lề đường : 2x1,50m = 3,00m.

Dải cây xanh 02 bên đường rộng tổng cộng 12,0m.

1.11. Đường vào Khu Du lịch núi Đá Bàn, dài 5km

Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp IV địa hình vùng núi, Vtk=40Km/h, lộ giới 21,0m. Trong đó, nền đường rộng 9,0m, gồm:

- Mặt đường 02 làn xe : 2x3,00m = 6,00m.

- Lề đường : 2x1,50m = 3,00m.

Dải cây xanh 02 bên đường rộng tổng cộng 12,0m.

1.12. Đường cầu Cửa Lấp, dài 4km

Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp III địa hình đồng bằng và đồi, Vtk=80Km/h, lộ giới 20,0m. Trong đó, nền đường rộng 12,0m, gồm:

- Mặt đường 02 làn xe : 2x3,50m = 7,00m.

- Lề đường : 2x2,50m = 5,00m.

Dải cây xanh 02 bên đường rộng tổng cộng 8,0m.

1.13. Đường Suối Tranh - Hàm Ninh, dài 3km

Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp III địa hình đồng bằng và đồi, Vtk=80Km/h, lộ giới 20,0m. Trong đó, nền đường rộng 12,0m, gồm:

- Mặt đường 02 làn xe : 2x3,50m = 7,00m.

- Lề đường : 2x2,50m = 5,00m.

Dải cây xanh 02 bên đường rộng tổng cộng 8,0m.

1.14. Đường Nam sân bay Dương Tơ, dài 4km

Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp III địa hình đồng bằng và đồi, Vtk=80Km/h, mặt cắt quy hoạch tương đương đường cấp I, có bố trí dải phân cách giữa, lộ giới 50,0m. Trong đó, nền đường rộng 26m, gồm:

- Mặt đường 04 làn xe ô tô : 4x3,75m = 15,00m.

- Dải phân cách giữa : = 3,00m.

- Dải an toàn : 2x0,50m = 1,00m.

- Lề : 2x3,50m = 7,00m.

Dải cây xanh 02 bên đường rộng tổng cộng 24,0m có dự phòng đất bố trí tuyến xe điện mặt đất (Tramway) phía bên phải tuyến theo chiều từ Cửa Lấp đi.

sân bay phú quốc

1.15. Đường ra Bãi Vòng, dài 3km

Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp III địa hình đồng bằng, Vtk= 60Km/h, lộ giới 46,0m. Trong đó, nền đường rộng 36,0m, gồm:

- Phần xe chạy : 6x3.5m = 21m.

- Dải phân cách giữa : 1x3m = 3m.

- Dải an toàn : 4x0.5m = 2m.

- Vỉa hè : 2x5m = 10m.

1.16. Đường cầu Sấu - Bãi Sao 2km

Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp IV địa hình vùng núi, Vtk=40Km/h, lộ giới 21,0m. Trong đó, nền đường rộng 9,0m, gồm:

- Mặt đường 02 làn xe : 2x3,00m = 6,00m.

- Lề đường : 2x1,50m = 3,00m.

Dải cây xanh 02 bên đường rộng tổng cộng 12,0m.

1.17. Đường vào Suối Tiên, dài 7,5km

Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp IV địa hình vùng núi, Vtk=40Km/h, lộ giới 21,0m. Trong đó, nền đường rộng 9,0m, gồm:

- Mặt đường 02 làn xe : 2x3,00m = 6,00m.

- Lề đường : 2x1,50m = 3,00m.

Dải cây xanh 02 bên đường rộng tổng cộng 12,0m.

1.18. Đường Bãi Trường - Vịnh Đầm, dài 2,5km

Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp III địa hình đồng bằng và đồi, Vtk 80Km/h, lộ giới 24,0m. Trong đó, nền đường rộng 12,0m, gồm:

- Mặt đường 02 làn xe :2x3,50m = 7,00m.

- Lề đường :2x2,50m = 5,00m.

Dải cây xanh 02 bên đường rộng tổng cộng 12,0m.

1.19. Đường Đồng Tranh, dài 4km

Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp IV địa hình vùng núi, Vtk=40Km/h, lộ giới 20,0m. Trong đó, nền đường rộng 8,5m, gồm:

- Mặt đường 02 làn xe : 2x2,75m = 5,50m.

- Lề đường : 2x1,50m = 3,00m.

Dải cây xanh 02 bên đường rộng tổng cộng 1l,5m.

1.20. Đường nhánh số 1, dài 1,5km

Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp IV địa hình vùng núi, Vtk=40Km/h, lộ giới 21,0m. Trong đó, nền đường rộng 9,0m, gồm:

- Mặt đường 02 làn xe : 2x3,00m = 6,00m.

- Lề đường : 2x1,50m = 3,00m.

Dải cây xanh 02 bên đường rộng tổng cộng 12,0m.

1.21. Đường nhánh số 2, dài 1,5km

Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp IV địa hình vùng núi, Vtk=40Km/h, lộ giới 21,0m. Trong đó, nền đường rộng 9,0m, gồm:

- Mặt đường 02 làn xe : 2x3,00m = 6,00m.

- Lề đường : 2x1,50m = 3,00m.

Dải cây xanh 02 bên đường rộng tổng cộng 12,0m.

1.22. Đường nhánh số 3

(Đường nhánh nối với đường Trục Nam - Bắc đảo với đường Dương Đông - Cửa Cạn - Gành Dầu), dài khoảng 4,8km
Đề xuất đưa vào quy hoạch và xây dựng mới tuyến nhánh kết nối đường Trục Nam - Bắc tại Km31 130 với đường vòng quanh đảo (giao với đường Dương Đông - Cửa Cạn tại Km6 990), sau khi hoàn thành sẽ rút ngắn tuyến đường từ sân bay quốc tế Phú Quốc về các khu du lịch, đô thị phía Bắc đảo và tạo thành tuyến đường vành đai qua thị trấn Dương Đông.

Quy hoạch đoạn tuyến đường quy mô 04 làn xe ô tô và 02 làn xe hỗn hợp, quy mô mặt cắt ngang đường rộng 26,0m, lộ giới 42,0m.

Nền đường rộng 26,0m, gồm:

- Mặt đường, gồm:

04 làn xe ô tô : 4 x 3.50m = 14,00m.

02 làn xe (hỗn hợp) : 2 x 3.50m = 7,00m.

- Dải phân cách giữa : = 3,00m.

- Dải an toàn : 2 x 0,50m = 1,00m.

- Lề : 2 x 0,50m = 1,00m.

Dải cây xanh 02 bên đường rộng tổng cộng 16m.

Trên đây là thông tin quy hoạch Phú Quốc chi tiết của 22 tuyến đường cơ sở trong định hướng quy hoạch xây dựng đường giao thông Phú Quốc.


Tiến độ đường Lê Quang Đạo kéo dài

Đường Lê Quang Đạo kéo dài là một trong những dự án trong điểm của Thành phố Hà Nội tới năm 2024. Tháng 6/2024 dự án được cái nhà thầu đẩy mạnh công tác thi công các hạng mục cuối trên thực địa. Người dân khu vực Hà Đông, Nam Từ Liên rất mong dự án hoàn thành sớm để đưa và sử...

Tổng Hợp Các Bể Bơi Tại Hà Nội 

Hè về khiến cơ thể nóng bức và mệt mỏi, còn gì tuyệt vời hơn khi được hòa mình vào dòng nước mát lạnh. việc bơi không chỉ là một môn thể thao tuyệt vời, mà còn là cách giúp chữa lành tinh thần và cải thiện sức khỏe. Cùng điểm lại các danh sách bể bơi tại Hà Nội 2025 để anh chị...

05 đối tượng ưu tiên mua nhà ở xã hội không bốc thăm

05 đối tượng ưu tiên mua nhà ở xã hội không bốc thăm? Một người được mua mấy căn nhà ở xã hội? mua nhà ở xã hội chưa đủ 5 năm như thế nào?

Tiến độ xây dựng Cầu Tứ Liên Hà Nội

Hà Nội chủ trương đầu tư 2 dự án nhóm A gồm: Dự án đầu tư xây dựng cầu Tứ Liên và cầu Trần Hưng Đạo trong năm 2025. Tiến độ cầu Tứ Liên được cập nhật mới nhất 2025 tại đây.

Lưu ý khi nhận bàn giao căn hộ chung cư

Khi nhận bàn giao chung cư, người quản lý, chủ sở hữu không nên bỏ qua những lưu ý khi nhận bàn giao căn hộ chung cư dưới đây để tránh phát sinh tranh chấp hay khiếu kiện trong quá trình sử dụng nhà chung...

Giá Bán Thanh Xuân Valley Đại Lải : Bảng giá, Chiết khấu mới nhất

Giá bán Thanh Xuân Valley Đại Lải cập nhật 2025 Cập nhật mới nhất Mặt bằng, chính sách, chiết khấu, giá bán.

Mặt bằng Dự án Kepler Land Mỗ Lao

Mặt bằng chung cư Kepler Land được thiết kế từ 2 – 3 phòng ngủ với đa dạng diện tích. Các căn hộ 2 và 3 phòng ngủ có diện tích từ 45m2 - 122m2. 

Mặt bằng biệt thự Thanh xuân Valley

Mặt bằng biệt thự Thanh xuân Valley giúp cho khách hàng hình dung vị trí các phân khu và phối cảnh biệt thự với hơn 1000 sản phẩm biệt thự, liền kề.

Đánh Giá Kepler Land Mỗ Lao

Dự án Kepler Land có tổng vốn đầu tư gần 2.600 tỷ đồng, được xây dựng trên diện tích đất hơn 15000m2, với quy mô 41 tầng nổi và 3 tầng hầm, tổng số 1280 căn hộ. Nhà đầu tư, người dân cần lưu ý xem đánh giá Dự án Kepler Land Mỗ Lao khi quyết định xuống tiền mua căn hộ Kepler...

Chat Zalo Chat Facebook